Các quốc gia xuất khẩu sản phẩm cà phê chưa rang chính trên thế giới trong năm 2014
Kim ngạch
(nghìn USD) |
% tăng trưởng giai đoạn 2010-2014 | %tăng trưởng giai đoạn 2013-2014 | |
Thế giới | 20.469.831 | 0 | 10 |
Brazil | 6.041.067 | -2 | 32 |
Việt Nam | 3.068.033 | 10 | 7 |
Colombia | 2.473.248 | 2 | 31 |
Indonesia | 1.030.716 | 6 | -12 |
Ethiopia | 784.030 | 1 | 2 |
Honduras | 782.762 | -1 | -6 |
Peru | 728.630 | -11 | 5 |
Guatemala | 667.233 | -5 | -7 |
Đức | 564.426 | -3 | 4 |
Ấn Độ | 534.476 | 5 | -5 |
Bỉ | 504.491 | -11 | 14 |
Uganda | 409.046 | 8 | -4 |
Nicaraqua | 375.801 | 0 | 8 |
Mexico | 319.204 | -2 | -22 |
Với giá trị xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng cao trong 5 năm qua, trong tương lai có thể thấy Indonesia, Honduras, Ethiopia sẽ là các đối thủ cạnh tranh rất mạnh với Việt Nam đối với mặt hàng này, đặc biệt đối với quốc gia xuất khẩu cùng loại cà phê robusta như Indonesia.
Trong giai đoạn 2010-2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cà phê chưa rang của Việt Nam đều đạt trên 1 tỷ USD/năm, và tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu cà phê chưa rang của Việt Nam trên thế giới là 10%/năm.
Đức, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha là 3 thị trường nhập khẩu mặt hàng cà phê chưa rang, với 41,2% thị phần mặt hàng này của Việt Nam.
Những thị trường nhập khẩu chính mặt hàng cà phê chưa rang của Việt Nam
Nước | Kim ngạch năm 2014 (nghìn USD) | % tăng trưởng so với năm 2013 | % tăng trưởng giai đoạn 2010-2014 |
Đức | 542.460 | 15,86 | 11 |
Hoa Kỳ | 460.449 | 2,46 | 4 |
Tây Ban Nha | 261.217 | -5,20 | 15 |
Italia | 256.785 | 5,88 | 13 |
Nhật Bản | 164.985 | -2,57 | 16 |
Algeria | 133.906 | 17,16 | 23 |
Nga | 129.618 | 26,97 | 22 |
Pháp | 121.078 | 13,73 | 26 |
Bỉ | 93.770 | -15,72 | 0 |
Trung Quốc | 92.056 | 59,04 | 18 |
Ba Lan | 88.201 | -8,56 | 5 |
Ấn Độ | 86.807 | 43,20 | 21 |
Thái Lan | 76.882 | 264,15 | 15 |
Malaysia | 69.340 | 2,78 | 7 |
Hàn Quốc | 69.009 | -2,12 | 4 |
Anh | 60.935 | -32,40 | 7 |
Thụy Sĩ | 32.369 | 6,14 | 10 |
Indonesia | 31.541 | 61,10 | 8 |