Chủ tịch HDQT Công ty VISIMEX làm việc với khách hàng tại Bangladesh
Xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Bangladesh trong 7 tháng đầu năm 2016 đạt trị giá 86,61 triệu USD, chiếm 28% tổng trị giá xuất khẩu.
Trong 7 tháng năm 2016 xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Bangladesh mặc dù giảm 38,9% so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn là mặt hàng có trị giá xuất khẩu lớn nhất, chiếm 28% tỷ trọng xuất khẩu.
Nhu cầu về xi măng tại Bangladesh chủ yếu tập trung vào các dự án của Chính phủ (chiếm khoảng 40% lượng tiêu thụ xi-măng trong nước), xây dựng các dự án bất động sản (35%), xây dựng nhà ở (25%). Phần lớn nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành sản xuất xi-măng của nước này phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Công ty VISIMEX làm việc với khách hàng tại Bangladesh
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Băngladesh như: xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; nguyên phụ liệu, dệt, may da giày; sắt thép các loại; sản phẩm từ chất dẻo; chất dẻo nguyên liệu; sản phẩm từ cao su, hàng nông sản như hạt tiêu, hạt điều. đặc biệt là các SP từ quế …
Đứng thứ hai về trị giá xuất khẩu là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 37,16 triệu USD, tăng 31,39% so với cùng kỳ năm trước.
Bangladesh là thị trường đầy tiềm năng cho những doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam trong lĩnh vực dệt may, xơ, sợi dệt các loại.
Theo đánh giá của Vụ Thị trường châu Phi, Tây Nam Á, lĩnh vực may mặc là ngành công nghiệp chủ đạo của Bangladesh, chiếm khoảng 80% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của quốc gia này. Bên cạnh đó, Bangladesh cũng đang đặt mục tiêu vượt qua Trung Quốc, trở thành nhà xuất khẩu lớn nhất thế giới trong lĩnh vực may mặc.
Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 62,38% so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 38,19%
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Băngladesh 7 tháng năm 2016
Mặt hàng XK | 7Tháng/2016 | 7Tháng/2015 | +/-(%) |
Trị giá (USD) | Trị giá (USD) | Trị giá | |
Tổng | 320.593.046 | 350.904.956 | -8,64 |
Clanhke và xi măng | 86.616.015 | 141.753.060 | -38,9 |
Xơ, sợi dệt các loại | 37.163.921 | 28.285.290 | +31,39 |
Hàng dệt may | 25.170.949 | 19.120.483 | +31,64 |
Nguyên phụ liệu, dệt, may, da giày | 19.372.552 | 15.623.195 | +24 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 7.567.432 | 5.476.087 | +38,19 |
Sắt thép các loại | 5.553.171 | 14.873.681 | -62,66 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.883.016 | 4.230.040 | +15,44 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.106.572 | 2.529.055 | +62,38 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.582.479 | 3.686.595 | -2,82 |
Sản phẩm từ cao su | 1.128.704 | 2.051.397 | -44,98 |