QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – ẤN ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NHANH

14/02/2020

Theo tính toán từ số liệu thổng kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2017 đạt 4,24 tỷ USD, tăng 42,95% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, xuất khẩu sang Ấn Độ đạt 2 tỷ USD tăng 33,5%; nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 2,24 tỷ USD, tăng 52% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng  hóa xuất khẩu sang Ấn Độ rất đa dạng phong phú, nhưng nhiều nhất vẫn là máy móc và hàng công nghiệp; trong đó nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, chiếm trên 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Ấn Độ, đạt 302,32 triệu USD, tăng trên 100% so với cùng kỳ năm trước.

Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang Ấn Độ, đạt 273,53 triệu USD, tăng 34,4% so với cùng kỳ năm trước.

Sau đó là nhóm kim loại thường và sản phẩm đạt 254,15 triệu USD, chiếm 12,7%, tăng 81,9% so với cùng kỳ năm 2016.

Trong 7 tháng đầu năm nay, hầu hết các nhóm hàng xuất khẩu sang Ấn Độ đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nổi bật nhất là nhóm hàng sắt thép tăng tới 991% về kim ngạch, đạt 59,64 triệu USD.  Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: chè tăng 565%, đạt 1,79 triệu USD; than đá tăng 424%, đạt 5,77 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu tăng 105%, đạt 18,02 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm sang Ấn Độ lại sụt giảm rất mạnh 84,3% về kim ngạch, chỉ đạt 0,18 triệu USD; Ngoài ra, xuất khẩu hạt tiêu, cao su và sản phẩm gốm sứ cũng giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 27%, 26% và 28% sovowis cùng kỳ.

Ở chiều ngược lại, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ cũng tăng mạnh 52% so với cùng kỳ; trong đó sắt thép các loại vẫn tiếp tục tăng phi mã, tăng 1.040% đạt 437,74 USD so với mức 38,38 triệu USD cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu dầu mỡ động thực vật tăng 227,8% đạt 4,18 triệu USD; nhập khẩu hàng rau quả tăng 121% đạt 12,36 triệu USD; nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 89,47 triệu USD tăng 83,8 % so với 48,82 triệu USD cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn đều tăng trong 7 tháng qua, nhập khẩu Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 301,40 triệu USD tăng 63,7%; nhập khẩu Bông các loại đạt 218,45 triệu USD tăng 75,5%; nhập khẩu hàng thủy sản đạt 203,52 triệu USD tăng 32,6%.

Đáng chú ý, trong cả tháng 6 và tháng 7 Việt Nam đều xuất siêu sang Ấn Độ với giá trị tăng dần, trong tháng 6 chúng ta xuất siêu 21,97 triệu USD sang tháng 7 xuất siêu 46,07 triệu USD.

Tổng giá trị xuất khẩu trong tháng 7 đạt 306,94 triệu USD tăng 2,8% so với tháng trước, tuy nhiên, giảm đáng kể so với mức kỷ lục 346,85 triệu USD đã đạt được trong tháng 5. Nhập khẩu trong tháng 7 đạt 260,86 triệu USD, giảm nhẹ so với  mức đạt được 273,14 triệu USD trong tháng 6.

Xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng 7T/2017 7T/2016 % so sánh
Tổng kim ngạch 2.003.473.189 1.500.560.419 +33,51
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 302.315.231 151.097.211 +100,08
Điện thoại các loại và linh kiện 273.532.278 203.588.097 +34,36
Kim loại thường khác và sản phẩm 254.152.026 139.708.454 +81,92
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 180.106.508 131.741.611 +36,71
Hóa chất 121.881.459 105.008.669 +16,07
Xơ, sợi dệt các loại 68.088.026 48.145.722 +41,42
Sắt thép các loại 59.641.497 5.464.730 +991,39
Cà phê 52.212.543 44.785.621 +16,58
Phương tiện vận tải và phụ tùng 50.867.293 42.045.757 +20,98
Hạt tiêu 48.694.445 66.817.932 -27,12
Cao su 44.727.830 60.751.311 -26,38
Giày dép các loại 35.274.517 25.614.752 +37,71
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 34.244.438 28.329.004 +20,88
Gỗ và sản phẩm gỗ 32.427.380 30.983.618 +4,66
Sản phẩm từ sắt thép 32.370.454 29.302.869 +10,47
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 29.902.612 26.167.643 +14,27
Sản phẩm hóa chất 24.688.102 23.730.124 +4,04
Hàng dệt, may 23.175.479 15.560.176 +48,94
Hạt điều 22.194.304 15.879.799 +39,76
Chất dẻo nguyên liệu 18.016.610 8.799.646 +104,74
Hàng thủy sản 10.902.486 11.153.277 -2,25
Sản phẩm từ chất dẻo 8.612.234 4.736.339 +81,83
Than đá 5.765.970 1.100.104 +424,13
Sản phẩm từ cao su 2.692.522 1.930.305 +39,49
Chè 1.786.682 268.349 +565,81
Sản phẩm gốm, sứ 1.051.842 1.456.510 -27,78
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 277.036 328.251 -15,60
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 180.819 1.192.086 -84,83
Best Wordpress Popup Plugin