Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong hai tháng đầu năm 2017

21/02/2020

Hai tháng đầu năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn hơn 783,28 triệu USD.

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong hai tháng đầu năm 2017

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn hơn 783,28 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 403,54 triệu USD, tăng 4,1%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 379,74 USD, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2016.

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

2T/2016

2T/2017

Tăng/giảm (%)

            Tổng kim ngạch XK 387.469.653 403.534.059 4,1
          Điện thoại các loại và linh kiện 101.872.767 71.156.352 -30,2
           Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20.054.577 45.598.642 127,4
           Giày dép các loại 25.844.197 31.108.494 20,4
           Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 17.367.864 28.185.573 62,3
           Hàng dệt, may 23.830.663 26.476.468 11,1
           Gỗ và sản phẩm gỗ 18.149.675 21.750.734 19,8
           Hàng thủy sản 22.063.561 18.326.527 -16,9
           Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.472.251 15.525.732 48,3
           Hạt điều 9.380.493 11.924.520 27,1
           Dầu thô 48.112.915 10.939.672 -77,3
           Sắt thép các loại 3.747.355 9.779.149 161,0
           Kim loại thường khác và sản phẩm 8.375.154 8.281.371 -1,1
           Sản phẩm từ sắt thép 4.271.048 6.066.782 42,0
          Cà phê 4.799.024 5.750.341 19,8
          Sản phẩm từ chất dẻo 5.785.976 5.744.840 -0,7
           Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.457.788 4.993.313 44,4
           Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 5.891779 4.791.147 -18,7
           Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 2.912.392 4.008.869 37,6
            Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.642.119 3.879.400 46,8
           Sản phẩm hóa chất 1.950.199 3.332.376 70,9
           Hàng rau quả 3.932.949 2.906.879 -26,1
           Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.154.399 1.906.451 65,1
           Đá quý, kim loại quý 1.750.015 1.806.550 3,2
           Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.523.748 1.678.545 -33,5
          Sản phẩm từ cao su 1.385.407 1.637.337 18,2
          Sản phẩm gốm, sứ 1.235.353 1.497.932 21,3
          Clanhke và xi măng 2.837.628 1.418.636 -50,0
          Hạt tiêu

2.427.767

1.396.863

-42,5

          Sản phẩm mây, tre, cói

và thảm

1.036.317

1.338.299

29,1

          Chất dẻo nguyên liệu 245.788 905.295 268,3
           Gạo

701.871

778.714

10,9

          Dây điện và cáp điện 1.266.447 342.974 -72,9
          Máy ảnh, máy quay

phim và linh kiện

22.560

33.431

48,2

 

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

 Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 2T/2016 2T/2017 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch NK 400.438.689 379.742.712 -5,2
Than đá 54.426.920 71.818.858 32,0
Kim loại thường khác 58.694.371 68.199.107 16,2
Lúa mì 102.556.879 47.721.583 -53,5
Phế liệu sắt thép 889.741 12.137.092 1,264,1
Sữa và sản phẩm sữa 16.792.753 10.716.713 -36,2
Dược phẩm 9.453.627 8.643.124 -8,6
Bông các loại 16.417.554 6.656.687 -59,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 7.478.510 6.031.578 -19,3
Sản phẩm hóa chất 5.304.346 5.985.192 12,8
Quặng và khoáng sản khác 6.505.722 4.869.389 -25,2
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.879.979 4.382.249 12,9
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.618.024 3.129.299 93,4
Chất dẻo nguyên liệu 2.219.759 2.689.037 21,1
Hàng rau quả 3.276.062 2.573.935 -21,4
Sắt thép các loại 1.008.405 1.561.500 54,8
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 679.369 1.542.176 127,0
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.506.472 1.517.422 0,7
Chế phẩm thực phẩm khác 952.683 1.465.009 53,8
Dầu mỡ động thực vật 726.253 578.505 -20,3
Gỗ và sản phẩm gỗ 880.095 577.398 -34,4
Hóa chất 196.490 575.659 193,0
Sản phẩm từ sắt thép 464.259 273.410 -41,1
Best Wordpress Popup Plugin