Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn hơn 783,28 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 403,54 triệu USD, tăng 4,1%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 379,74 USD, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2016.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng |
2T/2016 |
2T/2017 |
Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK | 387.469.653 | 403.534.059 | 4,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 101.872.767 | 71.156.352 | -30,2 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.054.577 | 45.598.642 | 127,4 |
Giày dép các loại | 25.844.197 | 31.108.494 | 20,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 17.367.864 | 28.185.573 | 62,3 |
Hàng dệt, may | 23.830.663 | 26.476.468 | 11,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 18.149.675 | 21.750.734 | 19,8 |
Hàng thủy sản | 22.063.561 | 18.326.527 | -16,9 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.472.251 | 15.525.732 | 48,3 |
Hạt điều | 9.380.493 | 11.924.520 | 27,1 |
Dầu thô | 48.112.915 | 10.939.672 | -77,3 |
Sắt thép các loại | 3.747.355 | 9.779.149 | 161,0 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 8.375.154 | 8.281.371 | -1,1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.271.048 | 6.066.782 | 42,0 |
Cà phê | 4.799.024 | 5.750.341 | 19,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.785.976 | 5.744.840 | -0,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.457.788 | 4.993.313 | 44,4 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.891779 | 4.791.147 | -18,7 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.912.392 | 4.008.869 | 37,6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.642.119 | 3.879.400 | 46,8 |
Sản phẩm hóa chất | 1.950.199 | 3.332.376 | 70,9 |
Hàng rau quả | 3.932.949 | 2.906.879 | -26,1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.154.399 | 1.906.451 | 65,1 |
Đá quý, kim loại quý | 1.750.015 | 1.806.550 | 3,2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.523.748 | 1.678.545 | -33,5 |
Sản phẩm từ cao su | 1.385.407 | 1.637.337 | 18,2 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.235.353 | 1.497.932 | 21,3 |
Clanhke và xi măng | 2.837.628 | 1.418.636 | -50,0 |
Hạt tiêu |
2.427.767 |
1.396.863 |
-42,5 |
Sản phẩm mây, tre, cói
và thảm |
1.036.317 |
1.338.299 |
29,1 |
Chất dẻo nguyên liệu | 245.788 | 905.295 | 268,3 |
Gạo |
701.871 |
778.714 |
10,9 |
Dây điện và cáp điện | 1.266.447 | 342.974 | -72,9 |
Máy ảnh, máy quay
phim và linh kiện |
22.560 |
33.431 |
48,2 |
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng | 2T/2016 | 2T/2017 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK | 400.438.689 | 379.742.712 | -5,2 |
Than đá | 54.426.920 | 71.818.858 | 32,0 |
Kim loại thường khác | 58.694.371 | 68.199.107 | 16,2 |
Lúa mì | 102.556.879 | 47.721.583 | -53,5 |
Phế liệu sắt thép | 889.741 | 12.137.092 | 1,264,1 |
Sữa và sản phẩm sữa | 16.792.753 | 10.716.713 | -36,2 |
Dược phẩm | 9.453.627 | 8.643.124 | -8,6 |
Bông các loại | 16.417.554 | 6.656.687 | -59,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.478.510 | 6.031.578 | -19,3 |
Sản phẩm hóa chất | 5.304.346 | 5.985.192 | 12,8 |
Quặng và khoáng sản khác | 6.505.722 | 4.869.389 | -25,2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.879.979 | 4.382.249 | 12,9 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.618.024 | 3.129.299 | 93,4 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.219.759 | 2.689.037 | 21,1 |
Hàng rau quả | 3.276.062 | 2.573.935 | -21,4 |
Sắt thép các loại | 1.008.405 | 1.561.500 | 54,8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 679.369 | 1.542.176 | 127,0 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.506.472 | 1.517.422 | 0,7 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 952.683 | 1.465.009 | 53,8 |
Dầu mỡ động thực vật | 726.253 | 578.505 | -20,3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 880.095 | 577.398 | -34,4 |
Hóa chất | 196.490 | 575.659 | 193,0 |
Sản phẩm từ sắt thép | 464.259 | 273.410 | -41,1 |